Visa 186 Úc, hay còn gọi là Visa bảo lãnh doanh nghiệp (Employer Nomination Scheme), là một loại thị thực thường trú dành cho người lao động có tay nghề cao được doanh nghiệp Úc bảo lãnh. Visa này cho phép người lao động và gia đình được sinh sống, làm việc và học tập lâu dài tại Úc, và có thể xin nhập quốc tịch sau một thời gian nhất định.
Vậy người có visa 186 sẽ có những quyền lợi gì tại Úc? Điều kiện, thủ tục và chi phí đăng ký visa 186 Úc như thế nào? Tất cả sẽ được tôi, Edward Nguyễn – Thành viên của Viện Di Trú Úc MIA (Migration Institute of Australia), giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây. Mục tiêu là giúp bạn hiểu rõ hơn về việc đăng ký Visa 186.
Visa 186 Úc là gì?
Visa 186 Úc hay Employer Nomination Scheme (ENS) visa – subclass 186, là một loại visa tay nghề định cư thường trú dành cho người lao động có kỹ năng cao được doanh nghiệp tại Úc đề cử cho vị trí làm việc lâu dài.
Vì visa 186 là 1 loại visa thường trú nên bạn sẽ có quyền sinh sống, làm việc và học tập tại Úc vô thời hạn.
Tuy nhiên để có được visa này, bạn phải được một nhà tuyển dụng ở Úc đề cử hoặc bảo lãnh. Mục đích chính của visa này là để giúp các doanh nghiệp Úc lấp đầy những vị trí công việc có kỹ năng cao mà họ không thể tìm được người phù hợp từ thị trường lao động địa phương.

Quyền lợi của người sở hữu Visa 186 Úc là gì?

1. Làm việc và học tập vô thời hạn tại Úc
Bạn và các thành viên gia đình đủ điều kiện đi kèm (nếu có) có thể làm việc và học tập tại bất kỳ đâu ở Úc mà không bị giới hạn thời gian. Đây là một trong những lợi ích lớn nhất của visa thường trú.
2. Sử dụng hệ thống y tế công cộng
Bạn sẽ đủ điều kiện để đăng ký và sử dụng Medicare, hệ thống chăm sóc sức khỏe công cộng của Úc. Điều này có nghĩa là bạn sẽ được hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cơ bản với chi phí thấp hoặc miễn phí.
3. Quyền đi lại tự do trong vòng 5 năm
Bạn có thể tự do đi lại trong và ngoài Úc trong vòng 5 năm kể từ ngày visa được cấp. Sau 5 năm, nếu bạn muốn tiếp tục đi lại quốc tế và trở lại Úc với tư cách thường trú nhân, bạn sẽ cần nộp đơn xin một Resident Return Visa (RRV) hoặc đã trở thành công dân Úc.
4. Được bảo lãnh người thân sang Úc
Bạn có quyền bảo lãnh các thành viên gia đình đủ điều kiện của mình (như vợ/chồng, con cái phụ thuộc) đến Úc để sống cùng bạn, thường là thông qua các loại visa gia đình khác.
5. Có cơ hội nhập quốc tịch Úc
Nếu bạn đáp ứng các tiêu chí đủ điều kiện (thường bao gồm việc đã cư trú tại Úc với tư cách thường trú nhân trong một khoảng thời gian nhất định, cụ thể là thường sau 4 năm cư trú), bạn có thể nộp đơn xin quốc tịch Úc.
Visa 186 có những loại nào?
Visa 186 có 3 loại Stream chính là Direct Entry Stream, Temporary Residence Transition Stream và Labour Agreement Stream.
1. Direct Entry Stream
Direct Entry Stream hay nhập cảnh trực tiếp, là dành cho những người lao động có kỹ năng đáp ứng đủ điều kiện về bằng cấp hoặc kinh nghiệm trong một ngành nghề được Úc cần.
Điểm đặc biệt của Stream Direct Entry là bạn không cần phải có lịch sử làm việc trước đó với nhà tuyển dụng đề cử của mình trên các loại visa tạm thời như Visa 457 hoặc Visa 482 TSS. Nghĩa là, bạn có thể được một nhà tuyển dụng Úc bảo lãnh trực tiếp ngay cả khi bạn chưa từng làm việc cho họ ở Úc trước đây, hoặc đang ở nước ngoài.
Đây là một lựa chọn nếu bạn muốn nộp đơn xin thường trú ngay lập tức, miễn là bạn có đánh giá kỹ năng tích cực và ba năm kinh nghiệm sau khi có bằng cấp.
Điều kiện chính bạn cần đáp ứng:
- Nghề nghiệp phù hợp: Nghề nghiệp của bạn phải nằm trong Danh sách Nghề nghiệp Kỹ năng Chiến lược Trung và Dài hạn (Medium and Long-term Strategic Skills List – MLTSSL). Bạn có thể kiểm tra danh sách này bằng các công cụ trực tuyến.
- Kinh nghiệm làm việc: Bạn phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc liên quan ở trình độ tay nghề cao trong nghề nghiệp được đề cử. Lưu ý, công việc bán thời gian có thể được xem xét, nhưng công việc thời vụ thì không được tính.
- Đánh giá kỹ năng : Bạn cần có một đánh giá kỹ năng tích cực hợp lệ cho nghề nghiệp của mình từ cơ quan đánh giá có liên quan. Đánh giá này thường không được quá 3 năm tuổi. Có một số trường hợp được miễn đánh giá kỹ năng, ví dụ như học giả được đề cử bởi trường đại học Úc, hoặc nhà khoa học/nghiên cứu/chuyên gia kỹ thuật bởi cơ quan khoa học chính phủ Úc.
- Tiếng Anh thành thạo: Bạn phải chứng minh mình có trình độ tiếng Anh đủ để làm việc. Điều này thường yêu cầu điểm số tối thiểu trong các bài kiểm tra như IELTS (ít nhất 6.0 cho mỗi kỹ năng), TOEFL iBT, PTE Academic, OET hoặc Cambridge English. Các bài kiểm tra phải được thực hiện trong vòng 3 năm gần nhất.
- Miễn tiếng Anh: Nếu bạn là công dân hoặc có hộ chiếu hợp lệ từ Canada, Ireland, Vương quốc Anh, Hoa Kỳ hoặc New Zealand, bạn được miễn yêu cầu này. Ngoài ra, nếu thu nhập được đề cử của bạn rất cao (ít nhất bằng mức thuế thu nhập cá nhân cao nhất của Úc), bạn cũng có thể được miễn, nhưng cũng có thể phải trả thêm phí.
- Độ tuổi: Thường thì bạn phải dưới 45 tuổi khi nộp đơn. Tuy nhiên, có các trường hợp miễn trừ cho học giả, nhà khoa học/nghiên cứu, bác sĩ y khoa ở khu vực vùng sâu vùng xa, hoặc những người có thu nhập rất cao và làm việc cho cùng một nhà tuyển dụng trong một khoảng thời gian nhất định.
- Sức khỏe và Lý lịch: Bạn và tất cả thành viên gia đình đi kèm phải đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe và lý lịch tư pháp (cảnh sát và y tế).
2. Temporary Residence Transition Stream – TRT
Temporary Residence Transition Stream (TRT) hay chuyển tiếp cư trú tạm thời là loại Stream được thiết kế đặc biệt cho những người lao động nước ngoài đã và đang làm việc tại Úc với các loại visa tạm thời như 457 hoặc 482 TSS.
Bạn phải đã làm việc cho chính nhà tuyển dụng đang đề cử bạn trong một khoảng thời gian nhất định. Mục đích là để họ có thể đề xuất cho bạn một vị trí thường trú trong cùng nghề nghiệp.
Đây là một lộ trình phổ biến để chuyển đổi từ visa làm việc tạm thời sang thường trú nhân.
Điều kiện chính bạn cần đáp ứng:
- Loại visa hiện tại: Bạn phải đang giữ visa 457 hoặc 482 TSS.
- Kinh nghiệm làm việc với nhà tuyển dụng: Nhà tuyển dụng của bạn phải bảo lãnh bạn làm việc toàn thời gian trên visa 457 hoặc 482 TSS của bạn trong ít nhất hai hoặc ba năm ngay trước khi đề cử bạn cho visa 186.
- Cụ thể, đối với người giữ visa 482 TSS (loại trung hạn), yêu cầu là 3 năm.
- Nếu có thay đổi quyền sở hữu doanh nghiệp (ví dụ: bán, mua lại), thời gian bạn làm việc cho chủ cũ vẫn có thể được tính.
- Cập nhật về COVID-19: Thời gian bạn bị tạm thời cho nghỉ, nghỉ không lương hoặc giảm giờ làm do COVID-19 vẫn có thể được tính vào yêu cầu thời gian làm việc này.
- Tiếng Anh thành thạo: Tương tự như Stream Direct Entry, bạn phải chứng minh mình có tiếng Anh thành thạo. Các bài kiểm tra và điểm số tương tự được chấp nhận, và miễn trừ tiếng Anh cũng áp dụng nếu bạn có hộ chiếu từ các quốc gia nói tiếng Anh.
- Đánh giá kỹ năng: Thông thường, bạn không cần phải có đánh giá kỹ năng cho Stream Chuyển tiếp này. Tuy nhiên, Bộ Nội vụ có thể yêu cầu nếu thấy cần thiết.
- Sức khỏe và Lý lịch: Tương tự như Stream Direct Entry, bạn và tất cả thành viên gia đình đi kèm phải đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe và lý lịch tư pháp.
- Độ tuổi: Thường là dưới 45 tuổi khi nộp đơn.
- Miễn trừ: Các trường hợp miễn trừ tương tự như Stream Direct Entry (học giả, nhà khoa học, bác sĩ y khoa khu vực, người có thu nhập cao) cũng áp dụng cho Stream TRT.
- Quy định chuyển đổi: Đây là một điểm cực kỳ quan trọng cho một số người. Nếu bạn đã giữ (hoặc đã nộp đơn và sau đó được cấp) visa 457 vào ngày 18 tháng 4 năm 2017, bạn vẫn có thể nộp đơn xin visa 186 này nếu bạn dưới 50 tuổi khi nộp. Ngoài ra, từ 01/07/2022 đến 30/06/2024, người giữ visa 457 cũ đủ điều kiện có thể được miễn tuổi nếu đã giữ visa 457 vào hoặc sau 18/04/2017 và đã ở Úc ít nhất 1 năm từ 01/02/2020 đến 14/12/2021.
3. Agreement Stream
Agreement Stream hay Thỏa thuận lao động là loại Stream dành cho những ứng viên được một nhà tuyển dụng bảo lãnh theo một thỏa thuận lao động (labour agreement).
Thỏa thuận lao động là một thỏa thuận chính thức giữa nhà tuyển dụng ở Úc và Chính phủ Úc (thông qua Bộ Nội vụ). Thỏa thuận này cho phép nhà tuyển dụng bảo lãnh người lao động cho các nghề nghiệp hoặc điều kiện cụ thể mà các chương trình visa thông thường không đáp ứng được.
Các điều kiện cụ thể về tuổi, kỹ năng, và tiếng Anh cho loại Stream này sẽ được quy định chi tiết trong chính thỏa thuận lao động đó. Nghĩa là, các yêu cầu có thể linh hoạt hơn hoặc khác biệt so với hai loại Stream kia, tùy thuộc vào nội dung thỏa thuận.
4 điều kiện chung để xin được visa 186

1. Phải được một doanh nghiệp Úc đề cử
Visa 186 là một visa “bảo lãnh bởi nhà tuyển dụng”. Điều này có nghĩa là, để bạn có thể nộp đơn xin visa 186, bạn bắt buộc phải có một nhà tuyển dụng ở Úc sẵn lòng “đề cử” (nominate) hoặc “bảo lãnh” bạn cho một vị trí công việc cụ thể.
Quy trình 2 bước gồm:
- Giai đoạn Đề cử : Nhà tuyển dụng của bạn sẽ nộp một đơn lên Bộ Nội vụ Úc (Department of Home Affairs – DOHA) để chứng minh rằng họ cần một người lao động có kỹ năng như bạn cho một vị trí cụ thể trong doanh nghiệp của họ.
- Giai đoạn Xin Visa: Sau khi hoặc cùng lúc với đơn đề cử được nộp, bạn (người lao động) sẽ nộp đơn xin visa của mình.
Yêu cầu đối với nhà tuyển dụng và vị trí công việc:
- Doanh nghiệp hợp pháp: Nhà tuyển dụng phải là một doanh nghiệp đang hoạt động tích cực và hợp pháp tại Úc.
- Nhu cầu thực sự: Doanh nghiệp phải chứng minh được rằng họ thực sự cần bạn làm việc ở vị trí được đề cử và không thể tìm được người Úc phù hợp cho vị trí đó từ thị trường lao động địa phương.
- Khả năng tuyển dụng: Doanh nghiệp phải có khả năng tuyển dụng bạn ở vị trí này trong ít nhất hai năm.
- Vị trí toàn thời gian và ổn định: Vị trí công việc phải là toàn thời gian (full-time) và có sẵn trong ít nhất 2 năm kể từ khi visa của bạn được cấp.
- Nghề nghiệp phù hợp: Nghề nghiệp được đề cử của bạn phải nằm trong Danh sách Kỹ năng Chiến lược Trung và Dài hạn (Medium and Long-term Strategic Skills List – MLTSSL).
- Lương và điều kiện làm việc: Mức lương phải ít nhất $76,515 mỗi năm (không bao gồm các lợi ích phi tiền tệ) và ít nhất bằng mức lương thị trường hàng năm (AMSR) cho nghề nghiệp đó. AMSR cũng không được thấp hơn $76,515. Điều kiện làm việc (ngoài lương) không được tệ hơn so với người Úc làm công việc tương đương.
- Phí của nhà tuyển dụng: Nhà tuyển dụng phải trả Phí Đóng góp Quỹ Kỹ năng Úc (Skilling Australians Fund – SAF levy) cho mỗi đề cử. Khoản phí này dao động từ $3,000 đến $5,000 tùy thuộc vào doanh thu của doanh nghiệp và phải do nhà tuyển dụng chi trả, không thể chuyển sang cho ứng viên.
2. Phải nộp đơn xin visa trong vòng 6 tháng kể từ khi đơn đề cử được chấp thuận
Nếu đơn đề cử của nhà tuyển dụng đã được Bộ Nội vụ Úc chấp thuận trước, thì bạn (người xin visa) phải nộp đơn xin visa 186 của mình trong vòng 6 tháng kể từ ngày đơn đề cử đó được duyệt.
Nếu đơn đề cử và đơn xin visa của bạn được nộp cùng một lúc, thì không có thời hạn 6 tháng này.
3. Visa sẽ không được cấp nếu đơn đề cử bị rút lại hoặc vị trí công việc không còn trống
Đơn xin visa của bạn và đơn đề cử của nhà tuyển dụng có mối liên hệ rất chặt chẽ.
Nếu vì lý do nào đó mà nhà tuyển dụng rút lại đơn đề cử của họ, hoặc nếu vị trí công việc mà bạn được đề cử không còn tồn tại (ví dụ: công ty giải thể, vị trí bị cắt giảm), thì Bộ Nội vụ Úc sẽ không cấp visa 186 cho bạn, bất kể đơn xin visa của bạn có đáp ứng tất cả các yêu cầu khác hay không.
4. Phải đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe và lý lịch tư pháp
Chính phủ Úc có những quy định nghiêm ngặt để đảm bảo rằng những người đến Úc thường trú không gây rủi ro cho sức khỏe cộng đồng hoặc an ninh quốc gia.
Bạn và tất cả các thành viên gia đình đi kèm trong đơn xin visa của bạn (bao gồm cả trẻ em) đều phải trải qua các cuộc kiểm tra:
- Kiểm tra sức khỏe (Medical checks): Bạn sẽ cần đi khám sức khỏe tại các phòng khám được Bộ Nội vụ chỉ định.
- Kiểm tra lý lịch tư pháp (Police checks/Character checks): Bạn và bất kỳ thành viên gia đình nào trên 16 tuổi đều phải cung cấp giấy tờ xác nhận của cảnh sát (police clearances) từ tất cả các quốc gia mà bạn đã cư trú trong một khoảng thời gian nhất định.
Yêu cầu cụ thể theo từng loại Stream và các trường hợp miễn trừ
1. Kinh nghiệm làm việc
- Thông thường, bạn phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc liên quan trong nghề nghiệp được đề cử.
- Kinh nghiệm làm việc bán thời gian (part-time) có thể được xem xét, nhưng làm việc thời vụ (casual work) thì sẽ không được tính.
Đối với loại Chuyển tiếp cư trú tạm thời (TRT Stream) thì:
- Nhà tuyển dụng của bạn phải đã bảo lãnh bạn làm việc toàn thời gian trên visa 457 hoặc 482 TSS trong ít nhất hai hoặc ba năm ngay trước khi đề cử bạn cho visa 186. Thời gian này đã được rút ngắn từ ba năm xuống hai năm đối với người giữ visa TSS 482.
- Nếu có sự thay đổi quyền sở hữu doanh nghiệp bảo lãnh visa 457 hoặc 482 của bạn, thời gian bạn làm việc cho thực thể kinh doanh trước đó vẫn có thể được tính.
Các trường hợp miễn trừ cho yêu cầu kinh nghiệm:
- Nếu bạn được miễn yêu cầu đánh giá kỹ năng, bạn cũng được miễn yêu cầu kinh nghiệm làm việc này.
- Lưu ý: Có những thay đổi sắp tới cho thấy yêu cầu 3 năm kinh nghiệm làm việc sẽ áp dụng cho cả visa ENS (186) và RSMS (187).
2. Tiếng Anh
- Đương đơn chính phải có trình độ Tiếng Anh thành thạo (Competent English).
- Bạn cần cung cấp bằng chứng đã đạt được điểm số tối thiểu trong các bài kiểm tra tiếng Anh được chấp nhận trong vòng 3 năm gần nhất tính đến ngày nộp đơn.
Các bài kiểm tra và điểm tối thiểu được chấp nhận để chứng minh Tiếng Anh thành thạo:
- IELTS: Ít nhất 6.0 cho mỗi kỹ năng (nghe, nói, đọc, viết).
- TOEFL iBT: Ít nhất 12 (nghe), 13 (đọc), 21 (viết) và 18 (nói).
- PTE Academic: Ít nhất 50 cho mỗi kỹ năng.
- OET: Ít nhất B cho mỗi kỹ năng.
- Cambridge English: C1 Advanced (CAE): Ít nhất 169 cho mỗi kỹ năng.
Các trường hợp miễn trừ khỏi yêu cầu Tiếng Anh thành thạo:
- Bạn là công dân hoặc có hộ chiếu hợp lệ từ các quốc gia nói tiếng Anh chính như Canada, Ireland, Vương quốc Anh, Hoa Kỳ hoặc New Zealand.
- Thu nhập được đề cử cao: Nếu mức lương được đề cử của bạn ít nhất bằng mức thuế thu nhập cá nhân cao nhất của Úc (theo nguồn), bạn có thể được miễn. Tuy nhiên, nếu bạn không chứng minh được Tiếng Anh chức năng (Functional English), bạn vẫn sẽ cần phải trả thêm một khoản phí visa bổ sung (ví dụ: $9,800.00 theo nguồn). (Nguồn khác cũng đề cập rằng việc miễn trừ tiếng Anh và kỹ năng cho những người có thu nhập trên $180,000 đã bị loại bỏ. Một nguồn khác cho biết bạn được miễn yêu cầu AMSR nếu lương trên $250,000.)
Lưu ý quan trọng đối với TRT Stream: Từ ngày 16 tháng 11 năm 2019, không còn miễn trừ yêu cầu tiếng Anh cho luồng này. Việc miễn trừ “School English” (tức là đã học 5 năm toàn thời gian ở trường trung học hoặc đại học mà toàn bộ chương trình học được giảng dạy bằng tiếng Anh) đã không còn hiệu lực cho visa 186.
3. Độ tuổi
Thông thường, bạn phải dưới 45 tuổi tại thời điểm nộp đơn xin visa.
Các trường hợp miễn trừ độ tuổi:
- Được đề cử là học giả cấp cao (giảng viên đại học hoặc trưởng khoa cấp A, B, C, D, hoặc E) bởi một trường đại học Úc.
- Được đề cử là nhà khoa học, nhà nghiên cứu hoặc chuyên gia kỹ thuật (cấp kỹ năng 1 hoặc 2 ANZSCO) bởi một cơ quan khoa học chính phủ Úc hoặc trường đại học.
- Là bác sĩ y khoa đã làm việc trong nghề đó ở khu vực vùng sâu vùng xa của Úc ít nhất 2 năm trong 3 năm ngay trước khi nộp đơn với tư cách người giữ visa 457 hoặc 482, và vị trí được đề cử cũng ở khu vực vùng sâu vùng xa.
- Là người giữ visa 457 hoặc 482, đã làm việc trong nghề nghiệp được đề cử cho nhà tuyển dụng bảo lãnh ít nhất 2 năm trong 3 năm ngay trước khi nộp đơn, và thu nhập hàng năm trong thời gian đó ít nhất bằng Ngưỡng Thu nhập Cao của Fair Work High Income Threshold.
- Là người giữ visa Special Category (subclass 444) hoặc New Zealand Citizen Family Relationship (Temporary) (subclass 461) và đã làm việc cho nhà tuyển dụng đề cử ít nhất 2 năm trong 3 năm gần nhất trước khi nộp đơn (áp dụng cho Luồng Direct Entry và RSMS 187).
- Đang nộp đơn qua Luồng Thỏa thuận Lao động (Labour Agreement Stream) và thỏa thuận lao động liên quan cho phép người trên 50 tuổi được tuyển dụng.
Chuyển đổi sắp xếp (Transitional Arrangements, đặc biệt cho người giữ visa 457 cũ:
- Nếu bạn đã giữ (hoặc đã nộp đơn và sau đó được cấp) visa 457 vào ngày 18 tháng 4 năm 2017, bạn vẫn có thể nộp đơn xin visa 186 nếu bạn dưới 50 tuổi khi nộp đơn.
- Đối với người giữ visa 457 cũ đủ điều kiện (“legacy 457 workers”), từ 01/07/2022 đến 30/06/2024, họ có thể được miễn tuổi khi nộp qua luồng TRT. Để đủ điều kiện, họ phải giữ visa 457 vào hoặc sau 18/04/2017 và đã ở Úc ít nhất 1 năm trong khoảng thời gian từ 01/02/2020 đến 14/12/2021, và đáp ứng các yêu cầu khác.
4. Đánh giá Kỹ năng
Yêu cầu chung:
- Kỹ năng của bạn phải được đánh giá là phù hợp với nghề nghiệp được đề cử bởi cơ quan đánh giá kỹ năng có liên quan.
- Bạn phải có một đánh giá kỹ năng tích cực hợp lệ không quá 3 năm tuổi tính từ ngày nộp đơn xin visa (trừ khi có ngày hết hạn cụ thể trên đánh giá, thì ngày nào đến trước sẽ được áp dụng).
- Quan trọng: Đánh giá kỹ năng nhận được cho visa 485 (Temporary Graduate visa) sẽ không được chấp nhận cho mục đích thường trú (Permanent Residency) của visa 186.
Các trường hợp miễn trừ đánh giá kỹ năng:
- Đối với luồng Chuyển tiếp Cư trú Tạm thời (TRT Stream) hoặc Thỏa thuận Lao động (Agreement Stream), ứng viên thường không cần đánh giá kỹ năng. (Tuy nhiên, một đánh giá vẫn có thể được yêu cầu nếu Bộ Nội vụ thấy cần thiết).
- Đối với luồng Nhập cảnh Trực tiếp (Direct Entry Stream), bạn được miễn nếu bạn được đề cử là:
- Một học giả bởi một trường đại học ở Úc.
- Một nhà khoa học, nhà nghiên cứu hoặc chuyên gia kỹ thuật bởi một cơ quan khoa học chính phủ Úc.
- Đang ở Úc với tư cách người giữ visa 444 (Special Category visa) hoặc 461 (New Zealand Citizen Family Relationship (Temporary) visa) và đã làm việc cho nhà tuyển dụng đề cử trong nghề nghiệp được đề cử trong 2 năm cuối cùng của giai đoạn 3 năm trước khi nộp đơn.
Thay đổi quan trọng: Một đánh giá kỹ năng đã trở thành yêu cầu bắt buộc cho tất cả các nghề nghiệp được đề cử cho tất cả các đơn nộp vào hoặc sau ngày 1 tháng 7 năm 2018.
5. Các yêu cầu khác
Giấy phép, đăng ký, hoặc tư cách thành viên chuyên nghiệp: Bạn phải có bất kỳ giấy phép, đăng ký hoặc tư cách thành viên chuyên nghiệp bắt buộc nào cho nghề nghiệp của bạn tại bang/vùng lãnh thổ mà vị trí được đề cử đặt trụ sở tại thời điểm nộp đơn.
Hồ sơ cần chuẩn bị khi xin Visa 186 Úc
Dưới đây là toàn bộ thông tin về hồ sơ khi xin Visa 186 Úc, TNS mời bạn tham khảo:
Dành cho đương đơn:
- Ảnh thẻ làm hộ chiếu.
- Hộ chiếu, CMND/CCCD, giấy khai sinh bản sao đã có công chứng.
- Chứng chỉ 6.0 IELTS trở lên hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tương đương. Lưu ý, ngày thi chứng chỉ cách ngày xin Visa không quá 3 năm.
- Giấy tờ xác nhận nhân phẩm và sức khỏe.
- Kết quả thẩm định tay nghề (nếu được yêu cầu).
- Bằng cấp và bảng điểm.
- Giấy tờ xác nhận kinh nghiệm làm việc.
Dành cho doanh nghiệp bảo lãnh:
- Bằng chứng xác thực doanh nghiệp hoạt động hợp pháp và đã đóng thuế cho chính phủ Úc.
- Hợp đồng lao động đã ký với đương đơn hoặc thỏa thuận di trú.
- Giấy tờ chứng minh không tìm được lao động bản xứ phù hợp khi bảo lãnh đương đơn diện lao động.
- Labour Market Testing nếu cần.
- Tương tự hồ sơ của bảo lãnh của doanh nghiệp cho visa 482.

Dành cho người đi kèm (nếu có):
- Giấy tờ tuỳ thân và giấy tờ chứng minh có mối quan hệ với đương đơn xin Visa.
- Bằng chứng sức khoẻ, lý lịch và nhân cách.
- Chứng chỉ tiếng Anh tối thiểu là 30 PTE (functional english) (nếu người đi kèm đủ 18 tuổi trở lên).
>> Xem thêm: Visa định cư Úc: thủ tục, chính sách, điều kiện
Quy trình nộp đơn xin Visa 186 Úc

Giai đoạn 1. Giai đoạn đề cử
Đây là bước đầu tiên và được thực hiện bởi nhà tuyển dụng người Úc của bạn. Hãy nghĩ đây như là “giấy phép xây dựng” mà nhà tuyển dụng của bạn cần có trước khi bạn có thể “xây nhà” (tức là nộp đơn xin visa).
- Ai nộp đơn này? Đơn đề cử được nộp bởi doanh nghiệp Úc của bạn lên Bộ Nội vụ (Department of Home Affairs – DOHA).
- Đơn này nói về điều gì? Đơn đề cử này liên quan đến vị trí công việc cụ thể mà nhà tuyển dụng đã mời bạn làm. Nhà tuyển dụng cần chứng minh rằng vị trí này là có thật, phù hợp với hoạt động kinh doanh của họ, và họ thực sự cần một lao động có kỹ năng như bạn để lấp đầy vị trí đó.
- Nhà tuyển dụng cần làm gì? Họ phải cung cấp các tài liệu hỗ trợ để chứng minh sự cần thiết của vị trí và khả năng của họ để bảo lãnh bạn.
- Chi phí liên quan đến bước này: Nhà tuyển dụng sẽ phải trả một khoản phí gọi là “Skilling Australians Fund (SAF) levy”. Khoản phí này thay đổi tùy theo doanh thu hàng năm của doanh nghiệp:
- Nếu doanh nghiệp có doanh thu dưới 10 triệu đô la Úc/năm: Phí là 3.000 đô la Úc cho mỗi nhân viên được bảo lãnh thường trú. (Lưu ý: Một nguồn khác cũng đề cập $1,200 cho mỗi năm của visa đối với doanh nghiệp nhỏ).
- Nếu doanh nghiệp có doanh thu từ 10 triệu đô la Úc trở lên/năm: Phí là 5.000 đô la Úc cho mỗi nhân viên được bảo lãnh thường trú. (Lưu ý: Một nguồn khác cũng đề cập $1,800 cho mỗi năm của visa đối với doanh nghiệp lớn).
- Quan trọng là các khoản phí này phải do nhà tuyển dụng thanh toán và không thể chuyển gánh nặng chi phí này sang cho bạn (người xin visa).
Giai đoạn 2. Giai đoạn xin Visa
Sau khi đơn đề cử của nhà tuyển dụng được chấp thuận (hoặc nộp cùng lúc), đến lượt bạn nộp đơn xin visa của mình. Đây là lúc bạn chứng minh rằng bạn đủ điều kiện để được cấp visa thường trú.
- Ai nộp đơn này? Bạn là đương đơn chính sẽ nộp đơn xin visa này lên Bộ Nội vụ (DOHA).
- Khi nào có thể nộp đơn? Bạn có thể nộp đơn xin visa cùng lúc với đơn đề cử của nhà tuyển dụng, HOẶC bạn phải nộp đơn trong vòng 6 tháng kể từ khi đơn đề cử được Bộ Di trú chấp thuận. Điều này có nghĩa là nếu nhà tuyển dụng được chấp thuận đề cử bạn, bạn có nửa năm để nộp hồ sơ xin visa của mình.
- Bạn cần đáp ứng những gì? Để đơn xin visa của bạn được chấp thuận, bạn phải đáp ứng tất cả các yêu cầu cá nhân đã được nêu ở phần trước, bao gồm:
- Tuổi tác: Thông thường dưới 45 tuổi (trừ các trường hợp miễn trừ).
- Trình độ tiếng Anh: Có tiếng Anh thành thạo (Competent English) (trừ các trường hợp miễn trừ).
- Đánh giá kỹ năng: Có đánh giá kỹ năng tích cực cho nghề nghiệp của bạn (áp dụng cho luồng Direct Entry, với một số miễn trừ).
- Kinh nghiệm làm việc: Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm liên quan (với một số miễn trừ).
- Sức khỏe và Lý lịch tư pháp: Bạn và tất cả các thành viên gia đình đi kèm đều phải đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe và lý lịch tư pháp (thường yêu cầu kiểm tra y tế và lý lịch cảnh sát).
- Giấy phép/Đăng ký nghề nghiệp: Bạn phải có bất kỳ giấy phép, đăng ký hoặc tư cách thành viên chuyên nghiệp bắt buộc nào cho nghề nghiệp của bạn tại bang/vùng lãnh thổ mà vị trí được đề cử đặt trụ sở.
- Bạn có thể ở đâu khi nộp đơn? Bạn có thể nộp đơn xin visa khi đang ở trong hoặc ngoài nước Úc. Nếu bạn đang ở Úc khi nộp đơn, bạn cần phải giữ một visa hợp lệ hoặc một loại visa bắc cầu (bridging visa) A, B, hoặc C.
- Điều gì xảy ra sau đó? Sau khi cả đơn đề cử của nhà tuyển dụng và đơn xin visa của bạn đều được Bộ Nội vụ (DOHA) chấp thuận, visa 186 thường trú của bạn sẽ được cấp.
Giai đoạn 3. Chờ xử lý hồ sơ Visa 186
Sau khi bạn đã nộp đầy đủ cả hai đơn (đề cử và visa), bạn sẽ cần chờ đợi quyết định từ Bộ Di trú. Thời gian xử lý trung bình cho visa 186 thường mất từ 4 đến 12 tháng. Cụ thể:
- 75% các đơn xin visa được xử lý trong vòng 4 tháng.
- 90% các đơn xin visa được xử lý trong vòng 12 tháng.
Chi phi đăng ký Visa 186 Úc là bao nhiêu?
Chi phí đăng ký visa 186 của Úc là 4.910 AUD cho đương đơn chính. Ngoài ra, phí visa cho người phụ thuộc trên 18 tuổi là 2.455 AUD và dưới 18 tuổi là 1.230 AUD, theo thông tin cập nhật từ ngày 01/07/2025.
Trong đó:
1. Phí Visa
Đây là khoản phí mà bạn (người xin visa) phải trả cho Bộ Nội vụ (Department of Home Affairs – DOHA) để họ xử lý đơn xin visa của bạn. Khoản phí này áp dụng cho bạn và bất kỳ thành viên gia đình nào mà bạn muốn đi cùng trong đơn xin visa.
- Phí cho người đương đơn chính: $4,640 AUD.
- Phí cho người đi kèm (vợ/chồng và bất kỳ con nào từ 18 tuổi trở lên): $2,320 AUD cho mỗi người.
- Phí cho mỗi con dưới 18 tuổi: $1,160 AUD cho mỗi bé.
Lưu ý: Sẽ có sự thay đổi nhỏ ở mức phí do thời điểm cập nhật thông tin hoặc các quy định cụ thể của từng tổ chức tư vấn. Bạn nên kiểm tra lại thông tin phí chính thức trên trang web của Bộ Di trú Úc tại thời điểm bạn nộp đơn để có con số chính xác nhất.
2. Phí của Nhà tuyển dụng
Đây là các khoản phí mà nhà tuyển dụng người Úc của bạn phải chi trả để đề cử bạn cho vị trí công việc. Điều cực kỳ quan trọng là các khoản phí này phải do nhà tuyển dụng thanh toán và không thể chuyển gánh nặng chi phí này sang cho bạn (người xin visa).
Bạn sẽ chịu 1 số khoản phí cho nhà tuyển dụng như sau:
Phí đề cử
Khoản phí này là $540 AUD. Đây là phí cho việc nhà tuyển dụng nộp đơn đề cử vị trí công việc cho bạn.
Phí đóng góp quỹ kỹ năng Úc
Đây là một khoản phí đặc biệt mà chính phủ Úc yêu cầu các doanh nghiệp đóng góp khi bảo lãnh lao động nước ngoài thường trú. Mục đích của quỹ này là để đào tạo công dân và thường trú nhân Úc.
Khoản phí này là một khoản thanh toán một lần và thay đổi tùy theo doanh thu hàng năm của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp có doanh thu dưới 10 triệu đô la Úc/năm: Phí là $3,000 AUD cho mỗi nhân viên được bảo lãnh thường trú.
Doanh nghiệp có doanh thu từ 10 triệu đô la Úc trở lên/năm: Phí là $5,000 AUD cho mỗi nhân viên được bảo lãnh thường trú.
3. Các chi phí khác có thể phát sinh
Hạng mục | Phí ước tính (AUD) |
---|---|
Kiểm tra sức khỏe (cả gia đình) | 500–1,000 |
Lý lịch tư pháp | 100–200 |
Sinh trắc học | 80–100 mỗi người |
Phí dịch vụ đại lý/luật sư di trú | 2,000–5,000 (có thể cao hơn tùy hồ sơ) |
Ví dụ – Gia đình 4 người (2 người lớn + 2 trẻ em), sử dụng luật sư trung bình:
- Phí visa: 9,280 AUD
- Khám sức khỏe + lý lịch + sinh trắc học: khoảng 1,000–1,500 AUD
- Phí dịch vụ di trú (trung bình): khoảng 3,000 AUD
Tổng cộng: ~13,500 – 14,000 AUD
Bao gồm gia đình trong đơn xin visa 186
Visa 186 không chỉ dành riêng cho bạn (người nộp đơn chính) mà còn cho phép bạn bao gồm các thành viên gia đình đủ điều kiện vào cùng một đơn xin visa của mình. Điều này có nghĩa là họ cũng sẽ được cấp quyền thường trú tại Úc cùng bạn.
Dưới đây là những người bạn có thể bao gồm và các yêu cầu họ cần đáp ứng:
1. Ai có thể được bao gồm trong đơn xin visa 186 của bạn?
Người giữ visa 186 có thể bao gồm các thành viên gia đình sau đây vào đơn xin visa của họ:
- Vợ/chồng (Partner): Bao gồm cả người bạn đã kết hôn hợp pháp hoặc người bạn đời “de facto” (sống chung như vợ chồng nhưng chưa đăng ký kết hôn chính thức), không phân biệt cùng giới tính hay khác giới tính.
- Con cái (Dependent children/step-children): Bao gồm con ruột hoặc con riêng của bạn.
- Con phụ thuộc của vợ/chồng bạn (Partner’s dependent child or children): Con ruột hoặc con riêng của người bạn đời của bạn mà phụ thuộc vào họ.
2. Các yêu cầu cụ thể đối với Vợ/chồng
Để người bạn đời của bạn được bao gồm trong đơn, mối quan hệ của hai bạn phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Mối quan hệ phải là chân thật và tiếp tục: Điều này có nghĩa là bạn và người bạn đời phải có một mối quan hệ thực sự và vẫn đang duy trì. Bộ Di trú sẽ tìm kiếm bằng chứng về điều này (ví dụ: chia sẻ tài chính, trách nhiệm gia đình, sự cam kết xã hội…).
- Bạn phải sống cùng nhau, hoặc không sống riêng biệt trên cơ sở vĩnh viễn: Hai bạn cần sống chung dưới một mái nhà, hoặc nếu không sống chung, thì việc sống riêng đó không phải là vĩnh viễn (ví dụ: vì công việc, nhưng vẫn có kế hoạch đoàn tụ).
- Người bạn đời phải ít nhất 18 tuổi khi đơn được nộp: Có một số trường hợp ngoại lệ hiếm hoi, nhưng đây là quy tắc chung.
- Không có quan hệ huyết thống (nếu là de facto): Nếu hai bạn là mối quan hệ de facto, thì không được có quan hệ gia đình (huyết thống) với nhau.
- Bạn và đối tác có cam kết chung cho một cuộc sống chia sẻ: Hai bạn phải thể hiện sự cam kết chung cho một cuộc sống cùng nhau, loại trừ mọi người khác.
3. Các yêu cầu cụ thể đối với con cái
Để một đứa trẻ đủ điều kiện được bao gồm hoặc thêm vào visa 186 của bạn, chúng phải đáp ứng các tiêu chí sau:
- Phải là con của bạn hoặc con riêng từ mối quan hệ hiện tại hoặc trước đó (trong một số trường hợp cụ thể).
- Không được kết hôn, đính hôn, hoặc có đối tác de facto. Đây là một điều kiện quan trọng để được coi là phụ thuộc.
- Và phải thuộc một trong các nhóm tuổi sau:
- Dưới 18 tuổi.
- Trên 18 tuổi nhưng chưa đủ 23 tuổi, và phụ thuộc vào bạn hoặc người bạn đời của bạn (nghĩa là họ không tự nuôi sống được mình, ví dụ đang đi học toàn thời gian).
- Trên 23 tuổi nhưng không thể kiếm sống để tự nuôi bản thân do hạn chế về thể chất hoặc nhận thức và phụ thuộc vào bạn hoặc người bạn đời của bạn. (Lưu ý: Ngay cả trong trường hợp này, đứa trẻ vẫn cần phải đáp ứng yêu cầu về sức khỏe của Úc).
- Là con phụ thuộc của một đứa trẻ đã đủ điều kiện theo các mục trên (nghĩa là cháu của bạn nếu con bạn cũng được bao gồm).
4. Yêu cầu về Tiếng Anh cho thành viên gia đình:
Ứng viên trên 18 tuổi (người nộp đơn phụ) phải chứng minh có Tiếng Anh chức năng (Functional English). Tiếng Anh chức năng thấp hơn mức “Competent English” mà người nộp đơn chính cần. Nó thường được chứng minh bằng các bài kiểm tra tiếng Anh với điểm số thấp hơn hoặc bằng cách học tập ở trường phổ thông/đại học bằng tiếng Anh.
Tuy nhiên, nếu thành viên gia đình có trình độ tiếng Anh dưới mức chức năng, bạn có thể chọn trả thêm phí cho Bộ Di trú thay vì yêu cầu họ thi tiếng Anh. Khoản phí này bù đắp cho việc họ có thể cần hỗ trợ thêm khi định cư tại Úc do rào cản ngôn ngữ.
5. Yêu cầu về Tuổi đối với trẻ em
Trẻ em từ 23 tuổi trở lên thường không thể được bao gồm trong đơn của bạn. Có thể có “trường hợp ngoại lệ” (exceptional circumstances) nhưng chúng rất hiếm và cần chứng minh rõ ràng.
6. Yêu cầu về Sức khỏe & Lý lịch tư pháp:
Tất cả các thành viên gia đình được bao gồm trong đơn visa đều phải đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe và lý lịch tư pháp của Úc.
Điều này bao gồm việc tất cả ứng viên trên 16 tuổi phải cung cấp giấy tờ xác nhận của cảnh sát (police clearances) từ các quốc gia họ đã cư trú trong một thời gian nhất định. Họ cũng sẽ cần thực hiện các cuộc kiểm tra y tế bắt buộc.
Lưu ý: Nếu bạn đã được cấp visa 186 (ENS) thường trú rồi và sau đó muốn bảo lãnh gia đình bạn đến Úc, bạn sẽ không thể thêm họ vào visa 186 hiện có của mình. Thay vào đó, bạn sẽ cần phải nộp đơn xin một trong các loại visa gia đình riêng biệt (ví dụ: visa bạn đời, visa con cái).
Nghĩa vụ làm việc sau khi được cấp visa 186
Một trong những câu hỏi lớn nhất mà nhiều người thắc mắc là: “Sau khi có visa 186, tôi có bị ràng buộc phải làm việc cho nhà tuyển dụng đã bảo lãnh tôi trong một khoảng thời gian nhất định không?”.
Bạn được kỳ vọng sẽ làm việc cho nhà tuyển dụng trong 2 năm sau khi visa được chấp thuận.
Tuy nhiên, điều cực kỳ quan trọng cần hiểu là không có bất kỳ điều kiện pháp lý nào trên visa 186 yêu cầu bạn phải ở lại với nhà tuyển dụng trong 2 năm. Tương tự, cũng không có điều kiện nào buộc nhà tuyển dụng phải giữ bạn trong 2 năm.
Nói cách khác, một khi visa 186 đã được cấp, bạn là thường trú nhân và có quyền tự do làm việc cho bất kỳ ai hoặc chuyển việc mà không bị ràng buộc pháp lý bởi visa.
Mặc dù vậy, nhà tuyển dụng có thể muốn bạn hoàn trả các khoản phí visa mà họ đã trả hộ (ví dụ: phí nộp đơn visa, phí đại lý di trú) nếu bạn rời đi trong khoảng 2 năm đầu. Điều này thường được quy định trong hợp đồng lao động giữa bạn và họ, nhưng họ không thể ràng buộc bạn về mặt pháp lý để bạn ở lại vị trí đó.
Lộ trình phổ biến để có Visa 186
Không phải lúc nào bạn cũng có thể “nhảy thẳng” vào visa 186. Có những con đường phổ biến mà nhiều người di cư theo để đạt được visa thường trú này:
Một lộ trình rất phổ biến là từ một visa có quyền làm việc (ví dụ: visa sinh viên , visa sau tốt nghiệp ) đến visa 482 (Temporary Skill Shortage) rồi sau đó là visa 186. Visa 482 là visa tạm trú, cho phép bạn làm việc cho một nhà tuyển dụng cụ thể, và sau một thời gian làm việc cho họ (thường là 2-3 năm), bạn có thể đủ điều kiện nộp đơn xin visa 186 thông qua luồng Chuyển tiếp (TRT).
Cũng có trường hợp bạn có thể đi thẳng từ visa 407 (visa đào tạo) sang visa 186 Direct Entry (Nhập cảnh Trực tiếp) nếu bạn đáp ứng đủ điều kiện của luồng này và được nhà tuyển dụng bảo lãnh.
Lý do phổ biến khiến hồ sơ visa 186 bị từ chối
Để tránh bị từ chối, bạn cần biết những lý do phổ biến mà Bộ Di trú có thể bác bỏ đơn xin visa 186:
- Khả năng tài chính của nhà tuyển dụng: Nhà tuyển dụng không chứng minh được rằng họ có khả năng tài chính để trả lương toàn thời gian cho vị trí được đề cử trong ít nhất 2 năm tới.
- Lịch sử tuân thủ của nhà tuyển dụng: Nhà tuyển dụng không có hồ sơ tuân thủ tốt với luật pháp về quan hệ lao động của Úc hoặc có thông tin bất lợi được Bộ Di trú biết đến.
- Điều khoản và điều kiện làm việc: Các điều khoản và điều kiện làm việc được đề xuất cho ứng viên kém thuận lợi hơn so với những gì được cung cấp cho công dân hoặc thường trú nhân Úc làm công việc tương đương.
Những thay đổi gần đây đối với Visa 186
Lộ trình PR cho người giữ visa TSS 482 ngắn hạn: Người giữ visa TSS 482 ngắn hạn hiện sẽ có thể nộp đơn xin thường trú theo luồng Chuyển tiếp (TRT) của chương trình visa 186 ENS. Điều này mở ra cơ hội cho nhiều người hơn.
Thời gian đủ điều kiện chuyển đổi sang thường trú:
- Thời gian đủ điều kiện chuyển đổi sang thường trú sẽ kéo dài từ hai lên ba năm (áp dụng cho những người đang giữ visa 457 và muốn nộp Visa 186 hoặc Visa 187).
- Người giữ visa TSS 482 sẽ đủ điều kiện xin visa ENS TRT sau hai năm (đã được rút ngắn từ ba năm xuống) làm việc cho nhà tuyển dụng bảo lãnh trên visa TSS của họ.
- Visa 186 đã từng yêu cầu 3 năm làm việc, nhưng Bộ Nội vụ gần đây đã công bố rằng nhiều lao động có kỹ năng sẽ có cơ hội nộp đơn xin thường trú thông qua luồng TRT, điều này ngụ ý một sự giảm bớt thời gian.
Giới hạn số lần nộp đơn TSS trên bờ: Giới hạn số lần nộp đơn xin visa TSS ngắn hạn trên bờ (onshore) đã được loại bỏ tạm thời. Điều này mang lại sự linh hoạt hơn cho những người muốn tiếp tục ở lại Úc và làm việc trong khi tìm kiếm con đường thường trú.
Tại sao nhà tuyển dụng lại không hào hứng bảo lãnh visa 186 với nhân viên?
Bạn có thể thắc mắc tại sao một số nhà tuyển dụng lại không hào hứng với việc bảo lãnh visa 186 ngay lập tức, đặc biệt là với một nhân viên mới.
- Lý do chính là không có nghĩa vụ nào buộc nhân viên phải ở lại công ty sau khi visa 186 được cấp. Đối với nhà tuyển dụng, việc bảo lãnh visa 186 đi kèm với chi phí đáng kể (như phí SAF levy), và họ sẽ chịu rủi ro nếu nhân viên rời đi ngay sau khi có thường trú.
- Do đó, nhà tuyển dụng thường sẽ chọn cấp visa 482 (tạm trú) trước. Điều này giúp họ có thời gian để đánh giá hiệu suất và sự cam kết của nhân viên, đồng thời giữ chân nhân viên trong một khoảng thời gian nhất định vì visa 482 thường ràng buộc bạn với một nhà tuyển dụng cụ thể.
- Visa 186 sau đó thường được xem là một động lực để giữ chân nhân viên đang giữ visa 482. Nó là một lời hứa về thường trú, khuyến khích nhân viên gắn bó lâu dài.
- Việc yêu cầu một visa 186 ngay lập tức chỉ thực sự khả thi khi ứng viên có vị trí thương lượng rất mạnh trên thị trường lao động, ví dụ như họ có kỹ năng rất hiếm hoặc rất cần thiết.
Những câu hỏi thường gặp về Visa 186 Úc
Tôi có thể làm thủ tục nộp đơn xin Visa 186 Úc trực tuyến không?
Tôi có thể đăng ký Visa 186 Úc nếu tôi đang ở Úc với Visa khác không?
Tôi có thể làm việc tại bất kỳ nơi nào trong nước Úc với Visa 186 Úc không?
TNS – Công ty tư vấn Visa, Du học & Định cư Úc uy tín nhất Việt Nam
TNS là đơn vị chuyên tư vấn du học, visa và lộ trình định cư Úc với hơn 10 năm kinh nghiệm và hệ thống hoạt động chuyên nghiệp tại Úc & Việt Nam. Mỗi năm, chúng tôi hỗ trợ thành công hơn 5.000 khách hàng sở hữu visa du học, tay nghề, định cư và các diện khác.
Chúng tôi là đối tác tuyển sinh chính thức tại Việt Nam của nhiều trường học và tập đoàn giáo dục uy tín toàn cầu, cung cấp hơn 30.000 chương trình học phù hợp với mọi năng lực và ngân sách.
Tại TNS, mỗi hồ sơ được tư vấn và xử lý bởi chuyên gia có mã số MARN do Bộ Di trú Úc cấp, đảm bảo chính xác – an toàn – hiệu quả.
=> Nếu bạn đang quan tâm đến dịch vụ tư vấn định cư và di trú Úc để làm việc và học tập thì TNS luôn sẵn sàng đồng hành và hỗ trợ bạn 24/7.
=> Liên hệ đến số Hotline 0938 110 057 hoặc để lại thông tin ở Form dưới đây để được đội ngũ tư vấn của TNS hỗ trợ bạn trong thời gian sớm nhất nhé!