logo tnss.vn

Hướng dẫn điền mẫu đơn xin visa Úc 1419

Nội dung

Sau khi đã tải mẫu đơn xin visa du lịch Úc về máy tính thì bạn hãy mở file ra để điền thông tin. Trong đó, 4 trang đầu tiên là các quy định liên quan việc xin visa Úc để bạn tham khảo. 

Bạn sẽ đọc từ trang số 5 để khai báo các thông tin cần thiết.

Trang thông tin cơ bản

Ở trang số 5 của mẫu đơn xin visa Úc 1419 thì ứng viên xin visa du lịch Úc sẽ cần kê khai các thông tin cơ bản. Cụ thể nội dung bạn cần khai báo chính xác như sau: 

Trang thông tin cơ bản

Hướng dẫn điền trang thông tin cơ bản

1. Ở câu hỏi này, bạn hãy khai báo rằng mình nộp đơn từ bên ngoài ngoài nước Úc hay trong nước Úc. 

  • Outside Australia: Bạn bấm chọn nếu đang khai báo từ ngoài nước Úc. Sau khi bấm chọn bạn tiếp tục trả lời câu 2. 
  • In Australia: Nếu bạn đang ở Úc và cần gia hạn visa. Sau khi bấm chọn bạn bỏ qua câu hỏi 2, 3 và 4.

2.  Điền thời gian dự định đến du lịch tại Úc với mốc đến và rời đi.

3. Trả lời câu hỏi bạn dự định sẽ ở Úc trong bao lâu. Tích chọn vào các mốc thời gian bên dưới:   

  • Up to 3 months: (từ 3 tháng trở xuống)
  • Up to 6 months: (tối đa khoảng 6 tháng)
  • Up to 12 months: (tối đa khoảng 12 tháng)

4. Phần này trả lời bạn có ý định nhập cảnh ở Úc nhiều hơn 1 lần hay không?

  • Nếu chọn No thì bạn hãy trả lời tiếp câu 7.
  • Chọn bạn Yes thì cần ghi chi tiết những lần nhập cảnh vào Úc sau này và trả lời tiếp câu 7.

5. Mục này ghi chi tiết mốc thời gian bạn muốn gia hạn visa.

6. Mục số 6 này bạn cần đưa ra nguyên nhân khi yêu cầu xin gia hạn visa.

Part A – Your details

Ở mục tiếp theo của đơn xin visa Úc 1419 thì bạn sẽ khai báo thông tin cá nhân. Trong đó, đối với các câu hỏi 7, 8, 9 sẽ điền thông tin chính xác theo hộ chiếu. 

7: Thông tin sơ lược về bản thân gồm:

  • Family name: Điền họ của bạn.
  • Given names: Tên đệm, tên
  • Sex: Giới tính 
  • Date of birth: Điền đúng ngày sinh của bạn.
  • Passport number: Điền số hộ chiếu 
  • Country of passport: Quốc gia cấp hộ chiếu của bạn
  • Nationality of passport holder: Quốc tịch bạn.
  • Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu này.
  • Date of expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu là ngày bao nhiêu.
  • Place of issue: Nơi bạn được cấp hộ chiếu  

8. Place of birth: Điền thông tin nơi sinh 

9. Tích vào tình trạng hôn nhân của bạn:

  • Married: Đã kết hôn
  • Engaged: Đính hôn
  • De facto: Sống chung như vợ chồng mà chưa đăng ký kết hôn
  • Separated: Ly thân
  • Divorced: Ly hôn
  • Widowed: Vợ hoặc chồng đã mất
  • Never married or been in a de facto relationship: Chưa kết hôn,  chưa sống chung như vợ chồng và chưa đăng ký kết hôn.

10. Điền thông tin trả lời câu hỏi bạn có tên nào khác hay không?

Trang A

Trang A khai báo các thông tin cá nhân

11. Chọn Yes nếu đang có visa Ucs hoặc No nếu bạn có hoặc không có visa Úc.

12. Tích chọn Yes nếu bạn có đang xin visa cho bố mẹ (diện 103) hoặc No tùy theo.

13. Tích chọn vào Yes nếu bạn có sở hữu hay xin cấp thẻ APEC hoặc No nếu ngược lại. Nếu chọn Yes bạn sẽ phải khai báo thêm thông tin về thẻ APEC.

14. Mục này bạn sẽ chọn Yes nếu có quốc tịch nước khác hoặc No tùy theo. 

15. Trong mục này, tích chọn Yes nếu bạn có hộ chiếu khác hoặc No tùy theo thực tế của bạn. 

16. Tích chọn Yes nếu bạn có chứng minh thư, số chứng minh được Chính phủ cấp. Trường hợp bạn chọn Yes, hãy điền thêm thông tin: 

  • Family name: Họ
  • Given names: Tên đệm, tên 
  • Type of document: Loại giấy tờ
  • Identity number: Số CMND
  • Country of issue: Quốc gia cấp

17. Bạn hãy nhấn chọn quốc gia Việt Nam đối với câu hỏi này. 

18. Tích chọn tư cách pháp nhân tại nơi đang sống. Nếu là công dân, chọn citizen. Nếu bạn là thường trú nhân, chọn permanent resident.

Tương tự, chọn visitor (du khách), student (học sinh/ sinh viên), work visa (visa lao động). Nếu không có tư cách pháp nhân chọn no legal status. Chọn khác nếu không thuộc những điều trên.

19. Điền lý do bạn đang sống tại nơi hiện tại và tình trạng thị thực của bạn theo thực tế. 

20. Điền địa chỉ nơi ở hiện tại của bạn gồm postcode (mã bưu điện) và country  (quốc gia).

21. Điền chính xác địa chỉ nhận thư từ thực tế của bạn.

22. Khai báo số điện thoại liên hệ của bản thân tại mục 22.

23. Chọn Yes nếu đồng ý nhận thông tin liên hệ qua email, fax hoặc No nếu không.

Part B – Family travelling to Australia with you

Trong mẫu đơn xin visa Úc 1419, mục B sẽ cần bạn khai báo thông tin về các thành viên trong gia đình sẽ đi du lịch Úc cùng bạn. 

24. Bạn có thể chọn No hoặc Yes nếu bạn có đến Úc người cùng người thân. Nếu bạn chọn Yes sẽ phải cung cấp thêm thông tin người thân như:

  • Full name: Họ tên người thân
  • Relationship to you: Mối quan hệ của người thân với bạn.
  • Name of sponsor: Tên của người bảo lãnh 
Phần B

Khai báo thông tin mục B, C, D tại mẫu đơn xin visa Úc 1419

Part C – Family NOT travelling to Australia with you

Phần C cần cung cấp thông tin thành viên trong gia đình không đi du lịch tới Úc cùng bạn trong lần này.

25. Bạn chọn Yes nếu có thành viên khác trong gia đình không đi Úc với bạn lần này. Nếu bạn chọn Yes cần điền đầy đủ thông tin về người đó như họ tên, ngày sinh, mối quan hệ.

Part D – Details of your visit to Australia

Trong mẫu đơn xin visa Úc 1419 ở phần D, bạn cần cung cấp thông tin về chuyến du lịch Úc. 

26. Trả lời xem bạn có khả năng sẽ từ đi từ Úc tới các nước khác và quay lại Úc hay không.

27. Chọn Yes nếu có họ hàng ở Úc hoặc No tùy theo tình hình thực tế. Khi chọn Yes bạn sẽ phải khai báo thêm thông tin về người họ hàng đó. Ví dụ như họ tên, địa chỉ, ngày sinh.

28. Chọn Yes nếu bạn có bạn bè hay liên hệ khác ở Úc hoặc No nếu không có. Nếu bạn chọn Yes sẽ cần khai báo thông tin như: 

  • Full name: Họ tên bạn bè của mình.
  • Date of birth: Ngày tháng năm sinh của người bạn này.
  • Relationship to you: Mối quan hệ của người bạn này.
  • Address: Địa chỉ của người bạn này.
  • Citizen or permanent resident of Australia: Bạn bè là công dân hay thường trú nhân tại Úc. 

29. Trả lời lý do tại sao bạn muốn đến thăm Úc. Bạn nên nói lý do ngắn gọn. Ví dụ như đi thăm người thân, đi du lịch…

30. Bạn có thể trả lời Yes  nếu có định tham gia khóa học khi ở Úc hoặc No nếu không đối với câu hỏi 30. 

Part E – Health details

Đối với mục E của mẫu đơn xin visa Úc 1419, bạn sẽ khai báo tình hình   sức khỏe của bạn. Các câu hỏi về sức khỏe như sau:

31. Trong 5 năm qua bạn có cư trú ở nước khác trong 3 tháng liên tục hay không?

32. Bạn có ý định chữa bệnh hay chăm sóc sức khỏe tại bệnh viện ở Úc không?

33. Bạn có ý định làm việc, học tập trở thành bác sĩ, nha sĩ, y tá, nhân viên y tế ở Úc hay không

Part E

Điền thông tin về sức khỏe tại mục E

34. Bạn có thể chọn câu trả lời No hoặc Yes cho các trường hợp. Nếu chọn Yes cần ghi ra chi tiết thuộc trường hợp:  

  • Chọn Yes nếu từng hoặc đang bị bệnh lao, No nếu ngược lại.
  • Chọn Yes nếu có thành viên nào trong gia đình đang bị lao hoặc No nếu ngược lại.
  • Chọn Yes nếu chụp x quang ngực thấy dấu hiệu bất thường hay No nếu bình thường.

35. Trả lời câu hỏi trong chuyến đi Úc, bạn sẽ chi trả hay yêu cầu điều trị các bệnh sau hay không: 

  • Blood disorder: Bệnh rối loạn máu
  • Cancer: bệnh ung thư
  • Heart disease: bệnh tim
  • Hepatitis B or C and/or liver disease: Bệnh viêm gan B, C, các bệnh về gan
  • HIV Infection, including AIDS: bệnh nhiễm HIV/AIDS
  • Kidney disease, including dialysis: Các bệnh về thận.
  • Mental illness: bệnh thần kinh
  • Pregnancy: điều trị thai sản
  • Respiratory disease that has required hospital admission or oxygen therapy: bệnh hô hấp cần nhập viện, cần thở oxy
  • Other? Bệnh khác. 

36. Chọn Yes nếu bạn cần hỗ trợ di chuyển hoặc chăm sóc bởi tình trạng bệnh lý hoặc No nếu không.

37. Trả lời bạn đã kiểm tra sức khỏe trong 12 tháng gần nhất để xin visa đi Úc hay chưa.

Part F – Character details

Phần F của mẫu đơn xin visa du lịch Úc sẽ để bạn cung cấp thông tin về lý lịch tư pháp. Những câu hỏi liên quan đến pháp luật, phạm tội, tội phạm… 

Nếu bạn chưa làm việc làm trái pháp luật thì đánh chọn “No”. Nếu bạn chọn Yes cần cung cấp thêm thông tin ở ô trống bên cạnh. Nếu lý lịch tốt, bạn tích chọn “No” vào các ô:

  • Bị buộc tội và bạn chưa được xóa án.
  • Bị kết án phạm tội
  • Đang bị truy nã
  • Phạm tội liên quan tới vấn đề tình dục
  • Thuộc danh sách các tội phạm tình dục
  • Phạm tội do bị các vấn đề về thần kinh
Part F

Khai báo thông tin mục F

Part G – Employment status

Tại phần G của mẫu đơn xin visa Úc 1419, bạn sẽ cung cấp thông tin về công việc.

39. Hãy điền tình trạng công việc của bạn hiện tại:

  • Employed/self-employed: Tích chọn nếu bạn là công nhân viên hoặc làm việc tự do.
    • Employer: Điền tên công ty bạn làm việc
    • Address: Điền địa chỉ công ty
    • Postcode: Điền mã bưu điện của nơi làm việc
    • Telephone number: Điền số điện thoại công ty.
    • Position you hold: Điền chức vụ của bạn tại công ty.
    • How long have you been employed by this employer? Điền thời gian bạn công tác tại công ty đó.
  • Retired: Tích chọn nếu bạn Nghỉ hưu. Year of retirement: Điền năm nghỉ hưu
  • Student: Tích chọn nếu bạn là học sinh/sinh viên.  Và điền:
    • Khóa học bạn đang theo học.
    • Điền tên trường bạn học. 
    • Điền thời gian bạn học tại trường.
  • Other: Khác  
  • Unemployed: Tích chọn nếu bạn thất nghiệp. Bạn cần giải thích nguyên nhân thất nghiệp và ghi chi tiết công việc trước đó.

Part H – Funding for stay

Bạn sẽ thực hiện khai báo thông tin về tài chính cho chuyến du lịch Úc tại mục H.

40. Điền câu trả lời chứng minh khả năng tài chính khi đang ở Úc.

41. Chọn Yes nếu có người hỗ trợ các chi phí chuyến đi du lịch Úc của bạn. Nếu bạn chọn Yes thì cần cung cấp thêm thông tin người hỗ trợ chi phí như họ tên, ngày sinh của người hỗ trợ, mối quan hệ của họ với bạn, địa chỉ và hình thức hỗ trợ là gì.

Ở mục hình thức hỗ trợ bạn có thể chọn nhiều ô như “Accommodation” và “Financial” tùy theo.

Part I – Previous applications

Phần I của mẫu đơn xin visa Úc 1419 sẽ yêu cầu bạn khai báo chính xác lịch sử xin visa Úc.

42. Tích chọn “No” nếu lịch sử bạn không gặp vấn đề gì về visa như:

  • Không tuân thủ điều kiện visa hay ở Úc quá hạn visa.
  • Bị từ chối nhập cảnh hoặc  từ chối gia hạn visa Úc.

Part J – Assistance with this form

43. Ở mục này, bạn xác nhận có nhờ ai điền thông tin trên mẫu đơn này không? Khi bạn chọn “No” sẽ chỉ cần trả lời tiếp ở Part K. Nếu bạn chọn “Yes” thì cung cấp thêm thông tin dưới đây và trả lời câu 44-46:

  • Title: Xưng danh của người điền thông tin hộ, tích chọn sao cho phù hợp.
  • Family name: Họ
  • Given names: Tên
  • Address: Địa chỉ của người điền thông tin hộ
  • Postcode: Mã bưu điện
  • Telephone number or daytime contact: Số điện thoại người điền thông tin.
  • Office hours: Điện thoại cố định để liên hệ giờ hành chính 
  • Mobile: Số di động của người điền thông tin hộ
Part J

Thông tin cần khai báo mục J

44. Chọn Yes nếu người đó thuộc đại lý đăng ký với Cơ quan Đăng ký Đại lý Di cư và No nếu không. 

  • No: Không thì bạn sẽ trả lời tiếp Part K
  • Yes: Có hãy trả lời tiếp câu 45, 46.

45. Chọn Yes nếu người hoặc đại lý đó hiện đang ở Úc hoặc No nếu không.

  • No: Không thì bạn bỏ qua câu 46 và trả lời tiếp Part K
  • Yes: Có thì bạn sẽ trả lời câu 46.

46. Chọn Yes nếu bạn có trả tiền cho họ để giúp bạn điền thông tin mẫu đơn này hoặc No nếu không.

Part K – Options for receiving written communications

Tại mục K của mẫu đơn xin visa Úc 1419, bạn sẽ khai báo thông tin ủy quyền cho người nhận thư từ.

47. Tích chọn vào một trong các mục sau nếu bạn muốn tất cả các thông tin hồ sơ visa này sẽ được gửi đến chính bạn, người nhận được ủy quyền, đại diện di cư hay người được miễn.

Lưu ý nếu bạn chọn 2 ô cuối sẽ phải khai báo thêm thông tin tại form 956A/956.

Part L – Payment details

Part L chứa các thông tin về thanh toán để bạn khai báo. 

48. Bạn sẽ tra cứu mức phí chính xác phải nộp trên trang web Chính phủ Úc tại link www.border.gov.au/trav/visa/fees

  • Visa subclass you are applying for: Diện visa Úc bạn đang xin. Bạn tham khảo mức phí trên web và ghi chính xác tương ứng vào các ô trong đơn. Tổng các mức phí ở trên sẽ được ghi lại ở ổ “Total”.

49. Bạn tích vào lựa chọn phương thức thanh toán gồm:

  • Bank cheque: Tích chọn nếu muốn chuyển tiền qua ngân hàng
  • Money order: Tích chọn nếu dùng lệnh chuyển tiền
  • Credit card: Tích chọn nếu chuyển bằng thẻ tín dụng

Ở Việt Nam thì bạn có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc qua thẻ tín dụng. Nếu bạn thanh toán bằng thẻ sẽ điền thêm thông tin sau: 

  • Payment by: Chọn loại thẻ thanh toán của bạn.
  • Australian Dollars: Điền đúng số tiền thanh toán, đơn vị AUD 
  • Credit card number: Ghi đúng số thẻ
  • Expiry date: Ngày hết hạn in trên thẻ
  • Cardholder’s name: Tên chủ thẻ được in trên thẻ
  • Telephone number: Số điện thoại chủ thẻ
  • Address: Địa chỉ của chủ thẻ.
  • Signature of cardholder: Chữ ký chủ thẻ

Part M – Application checklist

50. Chọn vào các loại giấy tờ mà bạn nộp trong hồ sơ xin visa Úc.

  • Bản sao hộ chiếu chứa trang thông tin cá nhân, trang dán visa…
  • Hộ chiếu gốc còn hạn trên 6 tháng
  • Biểu phí visa 
  • Mẫu đơn 1257 trong trường hợp trẻ <18 tuổi đi cùng người khác không phải người giám hộ hợp pháp.
  • Mẫu đơn 1229 khi trẻ < 18 tuổi đi Úc một mình hoặc cùng người giám hộ hợp pháp
  • Hồ sơ để chứng minh tài chính
  • Bảo hiểm y tế hoặc giấy bảo hiểm du lịch
  • Giấy tờ kiểm tra sức khỏe
  • Đơn xin nghỉ phép để đi Úc.
  • Xác nhận đăng ký học tại trường, đại học tại Úc
  • Thư mời nếu bạn đi thăm thân
  • Những giấy tờ khác chứng minh ràng buộc và quay về nước sau khi đi Úc.

Part N – Signatures

Trong phần N của mẫu đơn xin visa Úc 1419 sẽ là phần chữ ký và điền ngày tháng khai thông tin.

51. Biometrics declaration and consent: Bạn ký tên và ghi ngày điền đơn vào mục này

52. Declaration: Đương đơn tiếp tục ký tên, ghi ngày điền đơn vào mục này.

Part N

Ký tên và điền ngày tháng khai form 1419

Part O – Additional information

Ở mục O sẽ là phần ghi thông tin bổ sung khi các mục trên không đủ chỗ ghi. Hay bạn có các thông tin khác ngoài đơn cần thiết cần bổ sung.

Mẫu đơn xin visa du lịch Úc form 1419 khá dài nên nếu bạn không đủ tự tin vào trình độ ngoại ngữ hãy nhờ sự hỗ trợ của Du học và Di Trú TNS. Nhờ sự chuyên nghiệp của TNS thì bạn sẽ tiết kiệm nhiều thời gian và công sức hơn. 

Lưu ý khi điền thông tin vào đơn xin visa Úc form 1419

Việc điền mẫu đơn xin visa Úc 1419 không quá khó nhưng rất dễ sai sót nếu chúng ta không cẩn thận. Do đó tốt nhất bạn hãy tải Form 1419 về máy tính từ trên website VFS Global để thực hiện kê khai.  

Ngoài ra bạn lưu ý thêm những điều sau:  

  • Toàn bộ nội dung trên mẫu đơn xin visa du lịch Úc bằng tiếng Anh nên bạn sẽ chỉ được khai báo bằng tiếng Anh.
  • Bạn hoàn toàn có thể đánh máy hay viết tay trên tờ khai form 1419 đều được.
  • Lưu ý đối với các mục yêu cầu khi điền thông tin bằng chữ “IN HOA”.
  • Đọc thật kỹ để khai đúng đối với các ô chọn đánh dấu “ √”.
  • Bạn đọc nên thực hiện khai thông tin theo trình tự để tránh những sai sót như bỏ quên mục chưa khai báo. 
  • Mọi thông tin khai báo trên mẫu đơn 1419 cần đảm bảo trung thực, chính xác.

Nếu bạn nộp hồ sơ visa Úc online sẽ không cần phải khai Form 1419. Khi đăng nhập vào hệ thống thì bạn cũng sẽ phải trả lời các câu hỏi giống như trên Form 1419.

Những câu hỏi thường gặp khi điền đơn xin visa Úc 1419

Khi bạn điền thông tin trên mẫu đơn xin visa du lịch Úc sẽ có nhiều thắc cần giải đáp. Cụ thể như: 

Download form 1419 ở đâu?

Bạn có thể thực hiện tải mẫu đơn xin visa Úc 1419 về máy tại đường link này: https://www.vfsglobal.com/australia/vietnam/ .

Điền đơn xin visa Úc 1419 có khó không?

Điền mẫu đơn xin visa du lịch Úc không quá khó nhưng khá mất thời gian bởi rất dài và nhiều trang. Đặc biệt nếu trình độ ngoại ngữ của bạn không tốt có thể sẽ nhầm lẫn. 

Do vậy, để tăng tỉ lệ đậu thị thực Úc, bạn nên lựa chọn dịch vụ làm visa du lịch Úc trọn gói tại TNS để hỗ trợ. 

Lời kết

Thực hiện điền mẫu đơn xin visa Úc 1419 đúng chuẩn đòi hỏi bạn có sự cẩn thận, vốn ngoại ngữ tốt. Nếu bạn cần hỗ trợ để tăng cơ hội đậu visa Úc, hãy liên hệ với TNS ngay hôm nay.  

Đánh giá bài viết
Edward Nguyễn
Edward Nguyễn

Edward Nguyễn đã có gần 10 năm làm việc tại Úc trong lĩnh vực tư vấn luật di trú. Anh tốt nghiệp chuyên ngành tài chính tại University of Technology Sydney (UTS) và luật di trú tại Australian National University (ANU), Úc (mã số đăng ký với Bộ Di Trú Úc MARN 1806068). Edward có kinh nghiệm giải quyết nhiều trường hợp hồ sơ phức tạp từ visa du học, visa bảo lãnh lao động, visa hôn nhân, visa định cư tay nghề cho đến visa đầu tư kinh doanh cho khách hàng đi đến định cư thành công tại Úc. Anh cũng có đủ tư cách pháp lý để giúp khách hàng khiếu nại hồ sơ lên toà AAT - Administrative Appeals Tribunal khi visa bị huỷ hoặc bị từ chối. Ngoài ra Edward Nguyễn là thành viên lâu năm của Viện Di Trú Úc MIA (Migration Institute of Australia).

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề:

Để lại lời nhắn của bạn